CEFOTAXIM ĐỂ
PHA THUỐC TIÊM
Cefotaximi pro injectione
Cefotaxim để pha thuốc tiêm là
bột thuốc vô khuẩn chứa cefotaxim natri, có thể
có tá dược và đóng trong
đồ dựng kín.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc
tiêm truyền" (Phục lục 1.19) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng cefotaxim, C16H17N5O7S2,
từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Bột màu trắng hoặc vàng
nhạt, đồng nhất, không bị ẩm, vón.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của cefotaxim natri chuẩn (Phụ lục 4.2).
B. Trong phần định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn.
C. Chế phẩm phải cho phản
ứng đặc trưng của ion natri (Phụ lục
8.1).
Giới hạn acid
Dung dịch S: Dung
dịch chế phẩm chứa cefotaxim 10,0% pha trong nước không có carbon dioxyd (TT).
Dung dịch S phải
có pH từ 4,5 đến 6,5
(Phụ lục 6.2).
Độ trong và màu sắc của
dung dịch
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ
của dung dịch S ở
bước sóng 430 nm không được lớn hơn 0,60
(Phụ lục 4.1).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha
động và điều kiện sắc ký được thực hiện
giống như trong phần
Định lượng
Dung dịch thử: Hòa tan một
lượng chế phẩm trong pha
động để thu được
dung dịch có nồng độ cefotaxim 0,1%. Lọc qua màng
lọc 0,45 mm.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cefotaxim natri chuẩn 0,0011% trong pha động. Lọc
qua màng lọc 0,45 mm.
Lưu ý: Sử dụng các dung
dịch ngay sau khi chuẩn bị.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu, tiến hành
sắc ký trong khoảng thời gian gấp 8 lần
thời gian lưu của pic cefotaxim (khoảng 6 phút) và ghi
lại sắc đồ. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào cũng
không được lớn hơn diện
tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1,0%) và tổng diện tích của tất
các các pic phụ đó không được lớn hơn 4 lần
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (4,0%).
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 3,0% (Phụ
lục 9.6).
Cân chính xác khoảng 1,0 g chế
phẩm, sấy ở 100oC đến 105oC.
Nội độc tố vi khuẩn
Hòa tan một
lượng chế phẩm trong trong nước BET (TT) để thu được dung
dịch có nồng độ 10 mg/ml cefotaxim (dung dịch A).
Giới hạn nội độc tố của dung
dịch A là 0,5 IU/ml (Phụ lục 13.2).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 3,5 g kali dihydrophosphat (TT) và 11,6 g dinatri hydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước pH 7,0; thêm 375 ml methanol (TT).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng thích
hợp cefotaxim natri chuẩn trong
pha động để được dung dịch có nồng độ cefotaxim
0,01% (kl/tt). Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân khối lượng thuốc
trong 10 đơn vị chế phẩm, tính khối lượng
trung bình của thuốc trong một chế phẩm, trộn
đều. Hòa tan một lượng chế phẩm trong
pha động để thu được dung dịch có
nồng độ cefotaxim 0,01% . Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch phân
giải: Thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) vào 4 ml dung dịch thử, làm
nóng dung dịch ở 40 oC trong 2 giờ. Thêm 5 ml dung dịch đệm phosphat pH
6,6 (TT) và 1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) và trộn
đều.
Lưu
ý: Sử dụng các dung dịch ngay sau khi
chuẩn bị.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm)
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 235 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn và dung dịch phân giải. Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của các pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải ít nhất bằng 50% thang đo của máy ghi. Phép thử chỉ có giá trị khi cefotaxim được rửa giải là pic thứ hai và độ phân giải giữa hai pic chính không nhỏ hơn 3,5. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số đối xứng của pic cefotaxim trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn nhỏ hơn 2,0.
Trong điều kiện sắc ký nêu trên, thời gian lưu của pic cefotaxim khoảng 6 phút. Nếu cần có thể sử dụng pha tĩnh khác hoặc điều chỉnh nồng độ của methanol trong pha động.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng cefotaxim, C16H17N5O7S2, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic của cefotaxim thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng cefotaxim natri chuẩn.
Mỗi mg cefotaxim natri, C16H16N5NaO7S2, tương ứng với 0,9539 mg cefotaxim, C16H17N5O7S2.
Bảo quản
Trong lọ kín.
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Hàm lượng
thường dùng
1 g.